Bài 28.12 trang 74 Sách bài tập Vật Lí 7: Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. 1. Luôn có hiệu điện thế giữa. 2. Khi có hiệu điện thế giữa. 3. Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 28.1 trang 78 Trong ống Cu-lít-giơ, để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm êlectron nhanh bắn vào A. một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn. B. một chất rắn, có nguyên tử lượng bất kì. C. một chất rắn, hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn. D. một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì. Giải vật lí lớp 12, soạn bài vật lí lớp 12, làm bài tập bài thực hành vật lí 12. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk vật lí lớp 12. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Bài 28.9 trang 79 Sách bài tập Vật Lí 12: Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là. A. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể. B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia Bài C8 (trang 60 SGK Vật Lý 8): Ở những vị trí nào con lắc có động năng Bài C9 (trang 61 SGK Vật Lý 8): Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này Tham khảo lời giải bài tập Vật Lí 8 hay, chi tiết khác: Bài 16: Cơ năng; Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I UmT9xSP. Nội dung bài viết gồm hai phần Lý thuyết Hướng dẫn giải bài tập SGK A. Lý thuyết I. Phát hiện và cách tạo tia X Phát hiện Khi cho một chùm tia catot chùm electron có năng lượng lớn đập vào vật rắn thì vật phát ra tia X. Cách tạo Để tạo tia X người ta dùng ống Cu-lit-gio. Cấu tạo ống Cu-lit-gio gồm Một ống thủy tinh bên trong là chân không, gồm một dây nung bằng vonfam FF’ dùng làm electron và hai điện cực Một chòm cầu kim loại để làm catot K. Một anot A bằng kim loại có nguyên tử khối lớn, điểm nóng chảy cao. Đặt giữa anot và catot một hiệu điện thế vài chục kilovon. Các elelctron bay ra từ dây FF’ chuyển động vào điện trường mạnh giữa anot và catot đến đập vào A làm cho A phát ra tia X. II. Bản chất và tính chất tia X Bản chất Tia X là sóng điện từ, có bước sóng nằm trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m. Phân loại 2 loại Tia X cứng Có năng lượng lớn Tia X mềm Có năng lượng thấp hơn. Tính chất Tính chất quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. Nó dễ dàng đi qua các vật không trong suốt đối với ánh sáng thông thường như gỗ, giấy, vải,... đi qua khó hơn đối với kim loại, mô cứng, ..., dùng đề chụp X quang. Làm đen kính ảnh, dùng để chụp điện trong y tế. Làm phát quang một số chất. Làm ion hóa không khí Có tác dụng sinh lí, dùng để trị ung thư nông. III. Thang sóng điện từ Sóng điện từ có đầy đủ tính chất của sóng ánh sáng nên có sự đông nhất giữa sóng điện từ và sóng ánh sáng. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ chỉ khác nhau về tần số hay bước sóng. Các sóng này tạo nên một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ. Sự khác nhau về tần số tạo nên sự khác nhau về tính chất và công dụng của từng loại sóng điện từ. B. Bài tập & Lời giải Câu 2 SGK Vật lí 12 – Trang 146Trình bày cấu tạo và hoạt động của ống Cu-lít-giơ ? Xem lời giải Câu 3 SGK Vật lí 12 – Trang 146Nêu các tính chất và tác dụng của tia X? Xem lời giải Câu 4 SGK Vật lí 12 – Trang 146Nêu tên các sóng và tia trong thang sóng điện từ theo thứ tự từ bước sóng ngắn đến bước sóng dài? Xem lời giải Câu 5 SGK Vật lí 12 – Trang 146Chọn câu đúngTia X có bước sóngA. Lớn hơn tia hồng Lớn hơn tia tử Nhỏ hơn tia tử Không thể đo được. Xem lời giải Câu 6 SGK Vật lí 12 – Trang 146Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các êlectron, khi đập vào biết khối lượng và điện tích của êlectronme = 9, kg; -e = -1,6. 10-19 C. Xem lời giải Câu 7 SGK Vật lí 12 – Trang 146Một ống Cu-lít-giơ có công suất 400 W, hiệu điện thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tínha Cường độ dòng điện và số êlectron qua ống trong mỗi Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút. Xem lời giải YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 28 về Tia X - Tia Rơnghen - Vật lý 12 online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. 26, V. B. 36, V. C. 46, V. D. 66, V. A. \4, B. \3, C. \6, D. \6, A. 16,56 kV B. 17,56 kV C. 18,56 kV D. 19,56 kV A. 3,2 A B. 3,2mA C. 0,32 A D. 0,64 A A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại. D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất. A. Chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều B. Có khả năng đâm xuyên khác nhau. C. Chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang chụp điện. D. Chúng không được sử dụng trong y tế để chụp X-quang chụp điện. A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. C. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. D. Tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. A. 0, Hz B. 0, Hz C. 0, Hz D. 0, Hz A. 6, B. 6, m C. 6, m D. 6, m A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại. C. Tia X. D. Sóng vô tuyến ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Một ống Cu-lit-giơ ống tia X đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 15 kV thì tốc độ của electron khi đập vào anôt là v1. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV thì tốc độ của electron đập vào anôt là v2. Lấy me = 9, kg và e = 1, C. Hiệu v2 – v1 có giá trị là? Một ông Cu-lit-giơ ống tia X đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của electron khi đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3U thì tốc độ của electron đập vào anôt thay đổi một lượng 6000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là? Trong một ống Rơn-ghen, cường độ dòng điện qua ống là 0,6 mA và hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5 kV. Đối catôt là một bản platin có diện tích 0,5 cm2 và dày 3 mm, có khối lượng riêng D = kg/m3 và nhiệt dung riêng cp = 0,12 kJ/kgK. Nhiệt độ của bản platin tăng thêm 5000C trong khoảng thời gian? Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lit-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các electron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catôt. Cho biết khối lượng và điện tích của electron là me = 9, kg; e = 1, C. Tốc độ của các electron khi đập vào anôt của một ống Cu-lit-giơ là 45000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu? Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điện thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Số electron qua ống trong mỗi giây là? A \1,{ B \1,{ C \1,{ D \1,{ Trong một ống Cu-lit-giơ, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm tốc độ này 8000 km/s, hiệu điện thế phải giảm giữa hai đầu ống gần giá trị nào nhất sau đây? A 1000 V B 3000 V C 2000 V D 4000 V Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ thêm 2000 V thì tốc độ của các electron tới anôt tăng thêm được 5200 km/s. Tốc độ ban đầu của electron là? Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cu-lit-giơ bị giảm 2000 V thì tốc độ của các electron tới anôt giảm 5200 km/s. Tốc độ ban đầu của electron là? Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn-ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống phát ra là? Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn-ghen là \0,8\mathop A\limits^o \. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là? Trong ống phát tia Rơn-ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm electron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là? Phát biểu nào sau đây là đúng? Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác không kể tia gamma là? A tác dụng mạnh lên kính ảnh B khả năng ion hóa các chất khí C tác dụng làm phát quang nhiều chất D khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy… Chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra quang phổ vạch phát xạ? A. Chất lỏng B Chất khí có áp suất cao C chất khí có áp suất thấp D chất rắn Bước sóng ngắn nhất của tia X mà một ống phát tia X có thể phát ra là 1A0. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống đó là gì? Tính chất nhất của tia X để phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác không kể tia gamma là? Đặt 1 hiệu điện thế UAK giữa anôt và catôt của một ống tia Rơn-ghen. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Biết bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen phát ra là 40 pm. Hiệu điện thế UAK có giá trị là ấy? Để kiểm hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng loại tia nào? Nếu động năng ban đầu của electron khi bứt ra khỏi catot bằng 0 thì muốn sóng ngắn nhất của tia X phát giảm đi 20%, ta phải thay đổi hiệu điện thế của ống tia X như thế nào? Bút laze mà ta thường dùng chỉ bảng thuộc loại laze nào? Tính chất quan trọng và được ứng dụng nhiều nhất trong thực tế của tia Rơn-ghen là tính chất nào? Trong y học, tia X được sử dụng để chụp phim, để chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất nào? Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần n > 1, thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng \\Delta \lambda\. Hiệu điện thế ban đầu của ống là? Để dò tìm khuyết tật bên trong các chi tiết máy và chữa ung thu, người ta có thể dùng tia nào? 1. Tóm tắt lý thuyết Phát hiện tia X Năm 1895, Rơnghen làm thí nghiệm với ống catốt Ống Rơnghen → Chùm tia catốt chùm electron có năng lượng rất lớn → có sự tồn tại của bức xạ lạ → Tia X. → Mỗi khi chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Cách tạo ra tia X Dùng ống Cu-lít-giơ để tạo ra tia X Chùm electron phát ra từ catôt được tăng tốc trong điện trường mạnh, có năng lượng lớn đến đập vào anôt làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn, điểm nóng chảy cao làm cho anôt phát ra tia X. Bản chất và tính chất của tia X a. Bản chất Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ \10^{-11}m\ đến \10^{-8}m\ b. Tính chất Tính chất nỗi bật và quan trọng nhất của tia X là khả năng đâm xuyên. Vật cản là các tấm kim loại năng như chì Pb làm giảm khả năng đâm xuyên của tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn, khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng. Tia X làm đen kính ảnh nên trong y tế, người ta thường chụp điện thay cho quan sát trực tiếp bằng mắt. Tia X làm phát quang một số chất. Các chất bị tia X làm phát quang mạnh được dùng làm màn quan sát khi chiếu điện. Tia X làm ion hóa không khí. Đo mức độ ion hóa của không khí có thể suy ra được liều lượng tia X. Tia X cũng có thể làm bật các electron ra khỏi kim loại. Tia X có tác dụng sinh lí nó hủy hoại tế bào. Vì vậy người ta dùng tia X để chữa ung thư nông. c. Công dụng Sử dụng trong y học để chẩn đoán và chữa trị một số bệnh. Sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể. Sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay. Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc vật rắn. Thang sóng điện từ – Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số hay bước sóng. Các sóng này tạo thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ – Sự khác nhau về tần số hay bước sóng của các loại sóng điện từ dẫn đến sự khác nhau về tính chất và tác dụng của chúng. – Thực ra, ranh giới giữa các vùng trong thang sóng điện từ là không rõ rệt. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Tìm động năng cực đại của các êlectron Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính động năng cực đại của các êlectron, khi đập vào catôt. Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron me = 9, kg; -e = -1,6. 10-19 C. Hướng dẫn giải Từ công thức tính động năng cực đại của các electron \W_{d_{max}}=\frac{1}{2} ⇒ \W_{d_{max}}= 1, 1, Vậy Động năng cực đại của electron \W_{d_{max}}= 1, Dạng 2 Xác định cường độ dòng điện Một ống Cu-lít-giơ có công suất 400 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10kV. Hãy tính cường độ dòng điện. Hướng dẫn giải Cường độ dòng điện \I=\frac{P}{U}\= 0,04 A = 40 mA. Vậy I 40 mA. 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một ống phát tia X phóng ra chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,854 nm. Nếu tăng điện áp giữa anôt và catôt thêm 40% điện áp ban đầu thì tia X do ống phát ra có bước sóng nhỏ nhất là bao nhiêu? Câu 2 Một ống phát tia X phát ra chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,78 nm. Nếu tăng điện áp giữa anôt và catôt thêm 20% điện áp ban đầu thì tia X có bước sóng nhỏ nhất là bao nhiêu? Câu 3 Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là bao nhiêu? Câu 4 Trong ống phát tia Rơn – ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm êlectron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là bao nhiêu? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Khi hiệu điện thế U giữa hai cực của ống phát tia X giảm 2 kV thì tốc độ của êlectron tại đối catôt giảm m/s. Tốc độ của êlectron tại đối catôt lúc hiệu điện thế chưa giảm là A. 3, m/s B. 8, m/s C. 7, m/s D. 4, m/s Câu 2 Một ống phát tia Rơn– ghen phát ra tia Rơn– ghen có bước sóng nhỏ nhất là 2 nm. Biết khối lượng của êlectron là me = 9, kg. Tốc độ cực đại của các êlectron đập vào anôt là A. 1, m/s B. 2, m/s C. 1, m/s D. 2, m/s Câu 3 Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn– ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn– ghen là 0,8 Å. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là A. 15, V B. 15, V C. 5, V D. 5, V Câu 4 Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn– ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1, m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron khi đến anôt là A. 3, m/s B. 8, m/s C. 9, m/s D. m/s Câu 5 Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia Rơn– ghen không có tính chất chung nào nêu dưới đây? A. Đều có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy B. Đều là sóng điện từ C. Đều có tốc độ bằng nhau trong chân không D. Đều có tính chất sóng 4. Kết luận Qua bài giảng Tia X này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất của tia X. Nhớ được một số ứng dụng của tia X. Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền. Phân biệt được bản chất của tia X với bản chất của các loại bức xạ khác. Skip this Video Loading SlideShow in 5 Seconds.. Vật lý 12 - Bài 28 Tia X PowerPoint Presentation Vật lý 12 - Bài 28 Tia X 47 Views u1ed0ng thu1ee7y tinh chu00e2n khu00f4ng gu1ed3m du00e2y nung FFu2019 bu1eb1ng vonfam lu00e0m nguu1ed3n electron, vu00e0 hai u0111iu1ec7n Anu1ed1t A bu1eb1ng kim lou1ea1i, cu00f3 khu1ed1i lu01b0u1ee3ng nguyu00ean tu1eed lu1edbn, u0111iu1ec3m nu00f3ng chu1ea3y cao, vu00e0 u0111u01b0u1ee3c lu00e0m nguu1ed9i bu1eb1ng du00f2ng nu01b0u1edbc khi hou1ea1t Uploaded on Sep 28, 2022 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - E N D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Presentation Transcript SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH TRƯỜNG THPT TRƯƠNG HÁN SIÊU BÀI GIẢNG VẬT LÍ 12 Giáo viênPhạm Thị Huệ TổTự nhiên Năm học 2016- 2017Caâu 1 Haõy choïn caâu ñuùng Vaät naøo döôùi ñaây coù theå phaùt ra tia hoàng ngoaïi maïnh nhaát ? A. Ñeøn LED ñoû. B. Boùng ñeøn pin. C. Ñeøn oáng. D. Chieác baøn laø. Kiểm tra bài cũ DKiểm tra bài cũ Câu 2 Bứcxạtửngoạilàbứcxạđiệntừ A. mắt không nhìnthấy ở ngoàimiềntímcủa quang phổ. B. cóbướcsónglớn hơn bướcsóngcủabứcxạtím. C. không làm đen phim ảnh. D. cótầnsốthấp hơn so vớibứcxạhồngngoại. ABÀI 28 TIA XBài 28. TIA X I. PHÁT HIỆN TIA X Nhaø Vaät Lí ngöôøi Ñöùc 1845- 1923 Ñaõ phaùt minh ra tia Rônghen cuõng goïi laø tia tia X. Giaûi thöôûng Nobel 1901 W. C. RônghenBài 28. TIA X I. PHÁT HIỆN TIA X Đối âm cực - + Anốt Catốt Mỗi khi một chùm tia catôt tức một chùm electron có năng lượng lớn đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X TiaXBài 28. TIA X II. CÁCH TẠO TIA X Cấutạoống Cu – lít – giơ ốngRơnghen Ống thủy tinh chân không gồm dây nung FF’ bằng vonfam làm nguồn electron, và hai điện cực. - Catốt K bằng kim loại, hình chỏm cầu. - Anốt A bằng kim loại, có khối lượng nguyên tử lớn, điểm nóng chảy cao, và được làm nguội bằng dòng nước khi hoạt 28. TIA X Đối âm cực II. CÁCH TẠO TIA X Hoạt động - + Anốt Catốt TiaX Ñaët hieäu ñieän theá vaøi chục kilôvoân giöõa anoât vaø catoât, caùc electron phaùt xaï ra töø catoât ñöôïc taêng toác trong ñieän tröôøng maïnh ñeán ñaäp vaøo ñoái anôt laøm phaùt ra tia X. Ống phóng tia CatốtBài 28. TIA X TIA RƠNGHEN III. BẢN CHẤT VÀ TÍNH CHẤT TIA X Tia X là gì ? Tia X có bản chất và những tính chất gì ? 1. Bản chất - Tia X là bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng từ 10-11m đến 10-8m, có cùng bản chất với ánh sáng, là sóng điện từ. • Tia X có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại rất X đi qua điện trường + - Tia XTia X đi qua từ trường Tia X xuyên qua điệntrườngvàtừtrường N S Tia XBài 28. TIA X 2. Tính chất • Tia X cókhảnăngđâmxuyên. • Đi qua đượccácvậtkhôngtrongsuốtđốivớiánhsángnhưgỗ, giấy, kimloại. Kim loạicónguyêntửlượnglớnthìkhó qua hơn. • + Tia X cóbướcsóngcàngngắnthìkhảnăngđâmxuyêncànglớn tia X cứng. b. Làm đen kính ảnh. c. Làm phát quang một số chất. d. Làm ion hóa không khí. e. Có tác dụng sinh lý Hủy diệt tế bào…Dùng chữa trị ung thư ĐIỆNChụp các thiên thể trong vũ trụ 9/28/2022 18CHỤP HÌNH BÔNG HOA BẰNG TIA XDò các khuyết tật trong sản phẩmTia Rơnghen c/ Công dụng của tia X * Chiếu điện , chụp điện y học *Tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại lỗ hổng bọt khí , vết nứt … *Kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay , nghiên cứu cấu trúc của vật rắn … *Chữa bệnh ung thư nông , ngoài da …IV. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ SÓNG VÔ TUYẾN λ> 10- 4m. MÁY PHÁT VÔ TUYẾN λ =10-3 mđến λ = 10-6 m t mt20000C TIA TỬ NGOẠI λ =10-8 mđến λ = 10-11 m ống tia X Tia X λ< 10-10 m Phản ứng hạt nhân phân rã , phóng xạ TIA GAMMA λmThang sóng điện từ bao gồm các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng hoặc tần số tăng dần hoặc giảm dần. • Giốngnhau cóchungbảnchấtlàsóngđiệntừ. • Khác • + Tầnsố hay bướcsóng. → khácnhauvềtínhchấtvàtácdụng. + Các bước sóng dài dễ quan sát hiện tượng giao thoa. + Các bước sóng ngắn có khả năng đâm xuyên mạnh, gây ion hóa không khí…V. THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG • Làthuyếtđượcxâydựngdựatrênsựđồngnhấtgiữasóngđiệntừvàsóngánhsáng. • Giữasóngđiệntừvàsóngánhsángcónhiềuđiểmgiốngnhau + cùngđượctruyềntrongchânkhôngvớitốcđộ c. + tuântheođầyđủcácquyluật truyềnthẳng, khúcxạ, phảnxạ, giaothoa, sóngdừng. Líthuyếtvàthựcnghiệmchứngtỏ NGHIỆM Câu 1. Tia X là A. dòng hạt mang điện tích. B. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn C. sóng điện từ có bước sóng dài. D. Bức xạ nhìn thấy được. B. sóng điện từ có bước sóng rất NGHIỆM Câu 2. Tính chất nào sau đây không là tính chất chung của tia X và tia tử ngoại ? A. có khả năng đâm xuyên. B. làm ion hóa chất khí. C. làm phát quang một số chất. D. có tác dụng lên kính ảnh. A. có khả năng đâm NGHIỆM Câu 3. Sắp xếp Đúng thứ tự của các tia theo sự giảm dần của bước sóng trên thang sóng điện từ A. Tia hồng ngọai , ánh sáng nhìn thấy , tia X, tia tử ngoại. B. Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại. C. Tia tử ngoại , tia hồng ngoại , ánh sáng nhìn thấy , tia X. D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X. D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia sao hai cách chụp với các bức xạ khác nhau đó lại cho kết quả khác nhau ? a r Chụp bằng ánh sáng nhìn thấy ánh sáng trắng Chụp bằng tia X tia Rơn-ghen ?p x Ánh sáng nhìn thấy khi gặp vật cản có thể bị hấp thụ hoặc phản xạ. Tia X khi gặp vật cản có thể xuyên qua vật cản .Mộtsốhìnhảnhđẹp chụp bằngtia XMộtsốhìnhảnhđẹp chụp bằngtia XMộtsốhìnhảnhđẹp chụp bằngtia X

vật lý 12 bài 28