Axit nitric là gì? Axit nitric có cấu tạo như thế nào. Axit nitric được biết đến là một trong những axit cực mạnh.Công thức hóa học của nó là HNO 3. Axit nitric nguyên bản tồn tại dưới dạng thể lỏng, không màu và đặc biệt biệt bốc khói mạnh ở môi trường không khí ẩm. Đây cũng chính là lý do mà người ta
TUẦN 2 - TIẾT 4 - Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. Axit mạnh và axit yếu - VD: HCl, H2SO4, HNO3, H2S, H2CO3, H3PO4 - Dựa vào tính chất hóa học của axit, Nếu bạn đang có dự định đi đảo Điệp Sơn
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. 2) Ion NO 3- có tính oxi hóa trong môi trường axit. 3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO 2. 4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt. Các mệnh đề đúng là A. (1), (2), (3) B. (2) và (4) C. (2) và (3) D. (1) và (2) Xem đáp án » 08/04/2021 1,058
Tính chất hóa học của HNO3 HN03 được hiểu như một tính axit với lão hóa rất táo bạo. Trong câu chữ ví dụ tiếp sau đây, tlpd.vn đang đi chi tiết từng đặc thù chất hóa học của HNO3 nhé! HNO3 là một axit mạnh
H3PO4 là axit mạnh hay yếu - Axit Photphoric thường có hai tên gọi là acid phosphoric và axit orthophosphoric công thức hóa học H 3 PO 4, thường được gặp dưới dạng sirô không màu, không mùi, khó bay hơi. - Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc: H 3 PO 4 ⇋ H + + H 2 PO 4- ⇒ k 1 = 7, 6.10 -3
As0si. - Các tính chất hóa học của HNO3 là Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủyCùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về các tính chất hóa học của hno3 nhé!Axit Nitric – HNO3 là gì? -Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo đang xem Tính chất hóa học của hno3Cấu tạo phân tử Axit Nitric – HNO3 Các tính chất hóa học của HNO3 là" width="625">Cấu tạo phân tử - HNO3Tính chất vật lý của axit nitric -Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C3, khi để ngoài không khí, nếu axit nitric có nồng độ 86% ta sẽ thấy khói trắng bốc lên. Nhiệt độ đông đặc là -42 °C và nhiệt độ sôi là 83°C. -Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3→ 4NO2+ 2H2O + O2 -Do đó cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và khu vực cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ thấp hơn 0°C. -Ở nhiệt độ cao, nito dioxit bị hòa tan bởi axit nitric thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý, phụ thuộc vào nồng độ NO2, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, nhiệt độ sôi, màu sắc dung dịch. -Chưng cất hỗn hợp axit nitric và nước, ta được azeotrope có nồng độ 68% HNO3và sôi ở 1 atm. Axit nitric là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt chất hóa học của HNO3 -Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. -Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3+ H2O → H3O+ + NO3- -Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. -Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat 2HNO3+ CuO → CuNO32+ H2O 2HNO3+ MgOH2→ MgNO32+ 2H2O 2HNO3+ CaCO3→ CaNO32+ H2O + CO2 -Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .Kim loại + HNO3 đặc→ muối nitrat + NO + H2O toKim loại + HNO3 loãng→ muối nitrat + NO + H2OKim loại + HNO3 loãng lạnh→ muối nitrat + H2Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh→ MgNO32+ H2khí Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 2" width="860"> -Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. -Tác dụng với phi kim các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic vàhalogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi + 4HNO3 đặc→ 4NO2+ 2H2O + CO2P + 5HNO3 đặc→ 5NO2+ H2O + H3PO43C + 4HNO3 loãng→ 3CO2+ 4NO + 2H2O -Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhấtFeO + 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2OFeCO3+ 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2O + CO2 -Tác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3>5% → 3Skết tủa+ 2NO + 4H2OPbS + 8HNO3 đặc→ PbSO4 kết tủa+ 8NO2+ 4H2OAg3PO4tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. - Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể chế axit nitric - HNO3 -Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm -Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng vớiaxit sunfuricđặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ đặc+ NaNO3tinh thể → HNO3+ NaHSO4 -Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric Điều chế axit nitric - HNO3 trong công nghiệp -Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại 5O2→ 4NO + 6H2O Pt, 850oC2NO + O2→ NO24NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3 -Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát dụng của axit nitric - HNO3 trong thực tiễn là gì?1. Trong phòng thí nghiệm -Axit nitric được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, nó cũng dùng để điều chế muối Trong công nghiệp -Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen TNT và cyclotrimethylenetrinitramin RDX, và các loại phân bón chứa nito như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như KNO3, CaNO32,... -Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Cần sử dụng axit nitric tinh khiết hoàn toàn vì có một số lượng những ion kim loại nhỏ có thể gây ảnh hưởng tới kết quả phân tích. -Do axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng. -Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải. -Dùng làm thuốc tẩy màu- colorometric test, giúp phân biệt heroin và morphine. -Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen - tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. -Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác, ví dụ các chất kết dính, các chất bịt kín, các chất bọc phủ và các chất đàn hồi, đi từ nguyên liệu toluen diisoxyanat. -Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa. Axit nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên độ nguy hiểm của axit nitric, cần chú ý biện pháp phòng tránh nào?1. Những tổn thương khi tiếp xúc HNO3 -Hít phải Làm tổn thương hệ hô hấp, có thể khiến phổi bị sưng. -Nuốt phải Khiến vùng miệng, họng, thực quản, dạ dày bị bỏng, gây nguy hiểm tới tính mạng. Nhẹ sẽ gây nôn ói, tiêu chảy. Nặng có thể khiến tuần hoàn máu bị rối loạn, gây tử vong. -Dây vào mắt Làm tổn thương giác mạc, có thể dẫn tới mù lòa. -Tiếp xúc với da Gây phỏng da. -Phơi nhiễm lâu có thể dẫn tới ung thư. -Khi làm việc với axit nitric cần mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn. Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 3" width="663">Tác hại của HNO32. Biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra -Axit bắn vào mắt Ngay lập tức dùng nước sạch để rửa mắt, kết hợp nháy mắt trong 15 phút. Sau đó dùng muối natri clorua để rửa lại rồi đưa tới cơ sở y tế để được điều trị tiếp. -Axit tiếp xúc với da Lột bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương rồi sử dụng nước sạch dùng xà phòng nếu có để rửa lại nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị tiếp. -Hít phải hơi axit nitric Di chuyển nạn nhân ra khu vực thoáng khí, ủ ấm. Để nạn nhân nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất. -Nuốt phải axit nitric Hòa tan MgO với nước hoặc sữa với lòng trắng trứng rồi đưa tới cơ sở y tế gần đó để điều trị. -Hỏa hoạn xảy ra do axit nitric Sử dụng bột khô, bình khí cacbon dioxit để dập lửa. Sử dụng dung dịch kiềm để trung hòa axit. Di chuyển các thùng chứa, hoặc dùng nước để làm nguội các thùng này tránh trường hợp phát nổ. -Trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ Sử dụng cát, đất để phủ lên chỗ axit tràn ra. Sau đó dùng CaOH2hoặc soda khan để trung hòa. Dùng nước làm sạch khu vực hóa chất bị rò lưu ý khi sử dụng axit nitric - HNO3 -Axit nitric là chất oxy hóa mạnh, khi tác dụng với cyanit, bột kim có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. -Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da do phản ứng với protein keratin, khiến da chuyển sang màu vàng. Khi được trung hòa sẽ chuyển thành màu cam. -Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không khí. -Khi pha loãng, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà phải cho axit vào nước. -Sử dụng các thùng chứa bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric không tác dụng với chất liệu này. -Khu vực lưu trữ phải thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt.
Axit nitric HNO3 là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = − Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về HNO3 nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo Axit nitric HNO3là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitratNO3-, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit NO2 trong nước dưới sự có mặt của khí oxiNito dioxit NO2, là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm-Axit nitric HNO3là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2hòa tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2nhiệt độ thường.Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = − nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion HNO3 là một axit mạnh-Làm quỳ tím chuyển thành màu dụng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O-Tác dụng với muối trong muối kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối mới + axit mớib. HNO3 là chất oxi hóa mạnh+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản phẩm khử của N+5 NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3.+ Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử xuống mức càng ýNếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau phản ứng còn dư kim loại → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+. HNO3 đặc nguội thụ động với Al, Fe, Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi dụng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất....Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng vớiaxit sunfuricđặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát HNO3được dùng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của HNO3được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số Ngoài ra còn dùng để điều chế và sản xuất ra các hóa chất khác. Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề viết phương trình chứng minh hno3 có tính axit hay nhất do chính tay đội ngũ chúng tôi biên soạn và tổng hợp 1. Để chứng minh HNO3 có tính axít, người ta cho HNO3 tác ... › cau-hoi-de-chun... Tác giả Ngày đăng 14/7/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 58682 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 3 ⭐ Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Câu hỏi Để chứng minh HNO3 có tính axít, người ta cho HNO3 tác dụng với. A. FeO. B. NaOH. C. Mg. D. FeCl2. Lời giải tham khảo Đáp án đúng B.... Xem Ngay 2. Chứng minh HNO3 có tính oxi hóa mạnh và nêu hiện tượng › edu › exercise › chu... Tác giả Ngày đăng 4/5/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 90131 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Chứng minh HNO3 có tính oxi hóa mạnh và nêu hiện tượng › edu › exercise › chu... . Đang cập nhật... Khớp với kết quả tìm kiếm Chứng minh HNO3 có tính oxi hóa mạnh và nêu hiện tượng - Chứng minh ... chúng còn HNO3HNO3 thì bị khử về NO hoặc NO2 tùy theo nồng độ axit... Xem Ngay 3. Viết phản ứng chứng minh HNO3 có tính axit mạnh - › edu › exercise › viet-... Tác giả Ngày đăng 20/4/2021 Xếp hạng 2 ⭐ 22216 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Viết phản ứng chứng minh HNO3 có tính axit mạnh - › edu › exercise › viet-... . Đang cập nhật... Khớp với kết quả tìm kiếm Phản ứng thuộc đáp án A B D HNO3 thể hiện tính oxi hóa. ... đáp án HNO3 + FeO → FeNO33 + NO + H2O. Điểm từ người ...... Xem Ngay 4. [Hóa 11] Lý thuyết về $HNO_3 - HOCMAI Forum › threads Tác giả Ngày đăng 20/1/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 97749 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Viết phương trình phản ứng chứng minha $HNO_3$ có tính axit $HNO_3$ có tính oxi hóa mạnh. Khớp với kết quả tìm kiếm Viết phương trình phản ứng chứng minh a $HNO_3$ có tính axit mạnh. b $HNO_3$ có tính oxi ... HNO3 có tính oxi hóa nên đẩy Fe+0 nên Fe+3... Xem Ngay 5. Tính chất hoá học của axit Nitric HNO3, ví dụ và bài tập › tinh-chat-hoa-... Tác giả Ngày đăng 29/5/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 82387 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 3 ⭐ Tóm tắt Vậy HNO3 - axit nitric và các hợp chất muối nitrat có những tính chất hoá học và tính chất vật lý đặc trưng gì, bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu... Khớp với kết quả tìm kiếm Vậy HNO3 - axit nitric và các hợp chất muối nitrat có những tính chất hoá học và tính chất ... Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?... Xem Ngay 6. Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? - › hoi-dap › phan-un... Tác giả Ngày đăng 24/8/2021 Xếp hạng 5 ⭐ 87056 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? Khớp với kết quả tìm kiếm Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? A. HNO3 + KI → KNO3 + I2 + NO + H2O.... Xem Ngay 7. [CHUẨN NHẤT] HNO3 là axit mạnh hay yếu - Top lời giải › hno3-la-axit-m... Tác giả Ngày đăng 1/5/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 80787 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 3 ⭐ Tóm tắt Bài viết về [CHUẨN NHẤT] HNO3 là axit mạnh hay yếu - Top lời giải › hno3-la-axit-m... . Đang cập nhật... Khớp với kết quả tìm kiếm Axit nitric HNO3 là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat ...... Xem Ngay 8. tại sao hno3 có tính oxi hóa mạnh - › tai-sao-hno3-co-ti... Tác giả Ngày đăng 9/7/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 53136 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 5 ⭐ Tóm tắt Trong các loại hóa chất nổi bật, axit nitric là hợp chất hoá học phổ biến trong đời sống hiện nay. Vậy tính chất hóa học của HNO3 là gì. Mời các bạn tham khảo Khớp với kết quả tìm kiếm Axit nitric tác dụng với kim loại M + HNO3 → MNO3n + H2O + NO2 NO, N2O, N2, NH4NO3 Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim.... Xem Ngay 9. Axit Nitric HNO3. Phương Trình Phản ứng Của ... - Lessonopoly › Hóa Học Tác giả Ngày đăng 14/7/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 16498 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Tìm hiểu về Axit Nitric HNO3, phương pháp điều chế NaNO3 ra HNO3, phản ứng của HNO3 với kim loại thường xuất hiện trong đề thi. Giải bài tập trang 45 sgk hóa 11. Khớp với kết quả tìm kiếm Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa. Giải – Axit ...... Xem Ngay 10. Vì sao HNO3 có tính oxh mạnh và tính axit mạnh nam 2022 › vi-sao-hno3-co-tinh-... Tác giả Ngày đăng 19/4/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 95322 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Vì sao HNO3 có tính oxh mạnh và tính axit mạnh nam 2022 Khớp với kết quả tìm kiếm Tính axit mạnh liên kết OH trong phân tử H N O 3 rấт phân cực nên trong nước dễ bị các phân tử nước một đầu tích điện dương δ + một đầu ...... Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 22/7/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 54401 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 3 ⭐ Tóm tắt Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? A. HNO3 + KI → KNO3 + I2 + NO + H2O. B. HNO3 + FeOH2 → FeNO33 + NO2 + H2O. C. HNO3 + NH3 →NH4NO3. D. HNO3 + FeO → FeNO33 + NO +... Khớp với kết quả tìm kiếm Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? A. HNO3 + KI → KNO3 + I2 + NO + H2O. B. HNO3 + FeOH2 → FeNO33 + NO2 + H2O. C. HNO3 + NH3 →NH4NO3.... Xem Ngay 12. Chuyên Đề Các Phương Trình Phản Ứng Của Hno3, Axit ... › cac-phuong-tri... Tác giả Ngày đăng 5/7/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 90369 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây với nhé! *. Axit nitric – HNO3 có tính chất như thế nào?Điều chế axit nitric – HNO3Ứng dụng của axit ...... Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 8/2/2021 Xếp hạng 5 ⭐ 9979 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Tính chất hoá học của Axit Nitric HNO3 1. Axit Nitric thể hiện tính axit HNO3 là một axit mạnh do HNO3 phân ly thành H+ và NO3- a Axit Nitric làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ Khớp với kết quả tìm kiếm Vậy HNO3 - axit nitric và các hợp chất muối nitrat có những tính chất hoá học và ... Bài 5 trang 45 sgk hoá 11 Viết phương trình hóa học của phản ứng thực ...... Xem Ngay 14. Tính chất hoá học của axit Nitric HNO3, ví dụ và bài tập › tinh-cha... Tác giả Ngày đăng 3/2/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 55722 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Axit Nitric HNO3 là là một trong những axit rất quen thuộc mà các em học trong chương trình THCS và THPT, đây là một axit cơ bản và quan trọng mà các em cần Khớp với kết quả tìm kiếm Vậy HNO3 – axit nitric và các hợp chất muối nitrat có những tính chất hoá học và tính chất ... Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?... Xem Ngay 15. Top 26 viết phương trình chứng minh hno3 có tính axit mạnh ... › post › top-26-v... Tác giả Ngày đăng 23/1/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 19750 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt viết phương trình chứng minh hno3 có tính axit mạnh và Top 26 viết phương trình chứng minh hno3 có tính axit mạnh hay nhất 2022 Khớp với kết quả tìm kiếm Tóm tắt Vậy HNO3 - axit nitric và các hợp chất muối nitrat có những tính chất hoá học và tính chất vật lý đặc trưng gì, bài viết dưới đây chúng ...... Xem Ngay 16. Top 20 phương trình chứng minh hno3 là axit mạnh mới nhất ... › post-detail › to... Tác giả Ngày đăng 19/3/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 95868 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt phương trình chứng minh hno3 là axit mạnh và Top 20 phương trình chứng minh hno3 là axit mạnh mới nhất 2021 Khớp với kết quả tìm kiếm Tóm tắt Vậy HNO3 - axit nitric và các hợp chất muối nitrat có những tính chất hoá học và tính chất vật lý đặc trưng gì, bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm ...... Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 21/4/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 10796 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Chúng ta biết axit nitric và axit sunfuric là thành phần chính gây mưa axit. Vậy axit nitric là gì? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng axit này? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay. Khớp với kết quả tìm kiếm Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay. Quảng cáo. Giới thiệu chung về axit nitric HNO3.... Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 12/7/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 17666 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Slide bài giảng chi tiết của bài HNO3 Khớp với kết quả tìm kiếm Slide bài giảng chi tiết của bài HNO3. ... Viết phương trình chứng minh. ... Tính axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.... Xem Ngay
Axit nitric HNO3 là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Cùng Sài Gòn Tiếp Thị đi tìm hiểu chi tiết về HNO3 nhé. Nội dung1. Axit Nitric – HNO3 là gì?2. Tính chất vật lý của axit nitric3. Tính chất hóa học của HNO34. Điều chế axit nitric – HNO35. Ứng dụng của axit nitric 1. Axit Nitric – HNO3 là gì? Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Bạn đang xem HNO3 là axit mạnh hay yếu 2. Tính chất vật lý của axit nitric – Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitrat NO3–, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit NO2 trong nước dưới sự có mặt của khí oxi 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Nito dioxit NO2 , là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm – Axit nitric HNO3 là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2 hòa tàn. – Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng g/cm³, – Nhiệt độ nóng chảy -42 °C – Nhiệt độ sôi 83 °C – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3– a. HNO3 là một axit mạnh – Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. – Tác dụng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → CuNO32 + H2O – Tác dụng với bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O – Tác dụng với muối trong muối kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → CaNO32 + CO2 + H2O b. HNO3 là chất oxi hóa mạnh – Tác dụng với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản phẩm khử của N+5 NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3. M + HNO3 → MNO3n + H2O + NO2 NO, N2O, N2, NH4NO3 + Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử xuống mức càng sâu. Cu + 4HNO3 → CuNO32 + 2NO2 + 2H2O Fe + 4HNO3 loãng → FeNO33 + NO + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau phản ứng còn dư kim loại → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+. HNO3 đặc nguội thụ động với Al, Fe, Cr. – Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O – Tác dụng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất…. 4HNO3 + FeO → FeNO33 + NO2 + 2H2O 4HNO3 + FeCO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O + CO2 4. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa axit. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong công nghiệp Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 được dùng để điều chế thuốc nổ – HNO3 được dùng trong sản xuất phân bón – HNO3 được dùng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệm – HNO3 được dùng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim – HNO3 được dùng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại – HNO3 được dùng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,… – HNO3 được dùng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. – HNO3 được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất. – Ngoài ra còn dùng để điều chế và sản xuất ra các hóa chất khác. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 11, Hóa Học 11
Home » Giáo Dục » Hóa Học » Axit Nitric HNO3 là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học – Ứng dụng Axit Nitric – HNO3 là gì? HNO3 là một chất hóa học cực độc, HNO3 sẽ có những tính chất vật lí, hóa học nào, có tác dung gì? Hiện tại vẫn còn rất nhiều ẩn số về HNO3 vẫn chưa được giải đáp. Xem thêm Axit sunfuric H2SO4 Lipit là gì? Axit Nitric – HNO3 là gì? – Axit nitric là hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 – được xem làm một dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. – Loại axit này được hình thành trong tự nhiên, do trong những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy. – Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit hiện diện. Cấu tạo phân tử Công thức hóa học H N O 3 Khối lượng phân tử chính g mol−1 Ngoại quan Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ Mùi vị chát, ngột ngạt Tỉ trọng 1,51 g cm3 , 1,41 g cm3 [68% w / w] Độ nóng chảy −42 ° C −44 ° F; 231 K Điểm sôi 83°C 181°F; 356 K dung dịch 68% sôi ở 121°C 250°F; 394 K Độ hòa tan trong nước Hoàn toàn có thể trộn được Đăng nhập P .130,13 Áp suất hơi 48 mmHg 20 ° C Độ Axit − Cơ sở liên hợp Nitrat Nhạy cảm từ 1,99 × 10−5 cm3 / mol Chỉ số khúc xạ 16,5 ° C Khoảnh khắc lưỡng cực 2,17 ± 0,02 D Tính chất vật lý – Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C5% → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người. Ứng dụng của HNO3 Trong phòng thí nghiệm – Axit nitric là thuốc thử chính được sử dụng cho quá trình nitrat hóa – việc bổ sung một nhóm nitro. Điển hình là một phân tử hữu cơ. Và nó cũng thường được sử dụng như một tác nhân oxy hóa mạnh. – Axit nitric cũng được sử dụng trong phòng thí nghiệm trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Cho axit nitric HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Trong hóa chất công nghiệp Axit Nitric nồng độ 68% được mang sử dụng để có thể chế tạo ra các loại thuốc nổ cơ bản như TNT hay như cyclotrimethylenetrinitramin RDX. Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Người ta còn sử dụng Axit Nitric để sản xuất ra các hợp chất hữu cơ, bột màu, các loại thuốc nhuộm vải và chất tẩy màu. Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. Ở điều kiện nồng độ hóa học thấp khoảng 10% axit nitric thường sẽ được dùng để nhân tạo thông và maple. Màu sắc khi được tạo ra nhờ phản ứng sẽ có một màu khá giống màu vàng xám kiểu như màu gỗ cũ hoặc gỗ đã thành phẩm. HNO3 còn được dùng làm các loại chất tẩy rửa đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại có trong các nhà máy sản xuất sữa. Axit Nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, có khả năng cân bằng lại mức độ tiêu chuẩn của H2O. Sử dụng để điều chế các loại phân bón hóa học, phân đạm, các loại muối nitrate ngành phân bón như KNO3, CaNO32,… Điều chế axit nitric NHO3 Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm – Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng theo phương trình như sau H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4 – Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan. Hoặc – Axit nitric có thể được tạo ra bằng cách phân hủy nhiệt của đồng II nitrat , tạo ra khí nitơ dioxide và khí oxy, sau đó được truyền qua nước để tạo ra axit nitric. 2CuNO3 2 → 2CuO + 4NO2 + O2 4NO2 + O2 →HNO2 +HNO3 Điều chế HNO3 trong công nghiệp – Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 – Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. Lưu ý khi sử dụng HNO3 Axit Nitric là chất oxy hóa cực kỳ mạnh mẽ. Trong trường hợp nếu cho HNO3 tác dụng với cyanit hoặc bột kim, HNO3 có thể gây ra phát nổ và tự khắc sẽ xảy ra hoạt động bốc cháy do phản ứng với Turpentine. Ở nồng độ đậm đặc, HNO3 có thể gây ra các hiện trạng như bỏng da do phản ứng với Protein keratin có trên da. Trường hợp này nếu xảy ra sẽ khiến cho da chuyển sang màu vàng ngay lập tức. Hơn nữa, nếu HNO3 được trung hòa thì trạng thái sẽ chuyển sang màu cam. HNO3 có thể tạo ra phản ứng mạnh với các kim loại tạo thành khí Hydro rất dễ gây cháy trong môi trường không khí. Khi pha loãng, bạn tuyệt đối không được đổ nước vào bên trong dung dịch axit HNO3. Bạn cần cho HNO3 vào nước. Tuyệt đối phải nhớ đó là chỉ được cho HNO3 vào nước.
TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức HS biết- Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí của, ứng dụng axit hiểu được- HNO3 là một trong những axit HNO3 có tính oxi hoá rất mạnh tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và nồng độ chất khử oxi hoá hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, một số phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô Kĩ năng- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết Tiến hành, quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất của Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và Giải một số bài tập liên quan Xác định CTPT, tính thể tích khí, tính nồng độ axit. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 12 Axit nitric và muối nitrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn03/11/2016 Tiết 18; Bài 12 AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết - Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí của, ứng dụng axit nitric. HS hiểu được - HNO3 là một trong những axit mạnh. - HNO3 có tính oxi hoá rất mạnh tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và nồng độ chất khử oxi hoá hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, một số phi kim, nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ. 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận. - Tiến hành, quan sát thí nghiệm, hình ảnhrút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Giải một số bài tập liên quan Xác định CTPT, tính thể tích khí, tính nồng độ axit... 3. Thái độ - Say mê nghiên cứu khoa học. - Thận trọng khi sử dụng hoá chất. - Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và người khác, ý thức tiết kiệm hoá chất, bảo vệ cơ sở vật chất khi sử dụng. Trọng tâm Tính chất hoá học của HNO3 Tính axit mạnh và tính oxi hoá rất mạnh. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN, bảng phụ. - Dụng cụ, hoá chất + 4 bộ dụng cụ thí nghiệm ống nghiệm,giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn... + Axit HNO3 đặc và loãng, Cu. - Máy chiếu, hình ảnh 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, đọc trước bài ở nhà. - Ôn tập lại tính chất của axit, cách cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC Đàm thoại, thuyết trình, trực quan và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra Tổ chức trò chơi lật các mảnh ghép + Trả lời đúng 1 câu thì lật được 1 mảnh ghép. + Trả lời đúng nội dung ẩn sau các mảnh ghép thì nhận được 1 món quà. Câu 1 Tại sao ở điều kiện thường phân tử N2 kém hoạt động hoá học? Câu 2 Trong các phản ứng sau NH3 thể hiện tính chất gì? 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NH3+ 3Cl2 N2+6HCl Câu 3 Trong các hợp chất nguyên tử Nitơ có số oxi hoá cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu? Câu 4 N2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng vớivà Câu 5 Đây là loại liên kết tồn tại trong phân tử NH3 Câu 6 Một ứng dụng rất phổ biến của NH42CO3 và NH4HCO3 Nội dung Hiện tượng mưa axit 2. Tiến trình bài dạy a. Đặt vấn đề Axit nitric là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit. Để tìm hiểu xem axit nitric có cấu tạo như thế nào? Có những tính chất gì mà có thể gây nên hiện tượng nguy hiểm như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1 Cấu tạo phân tử Mục tiêu HS biết được cấu tạo của phân tử HNO3 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV Yếu cầu HS nêu CTPT của axit nitric GV Trình bày CTCT chiếu slide, giải thích các liên kết GV Theo các em trong phân tử HNO3 nguyên tử nitơ có số oxi hoá, hoá trị là bao nhiêu? HS Trả lời GV Chốt kiến thức I. Cấu tạo phân tử - CTPT HNO3 - CTCT O H – O – NO - N có số oxi hoá cao nhất là +5, và có hoá trị là 4. Hoạt động 2 Tính chất vật lí Mục tiêu HS biết được tính chất vật lí của HNO3 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV Cho HS quan sát mẫu HNO3 chiếu slide, yêu cầu HS tham khảo SGK trình bày tính chất vật lí của HNO3 HS Trình bày GV Axit HNO3 để lâu ngày có màu vàng do bị phân huỷ tạo thành NO2 II. Tính chất vật lí SGK Chú ý HNO3 không bền, bị phân huỷ tạo NO2 4HNO3 4 NO2 + O2 + 2H2O => Dung dịch axit có màu vàng nhạt.. Hoạt động 3 Tính chất hoá học Mục tiêu HS hiểu đượcHNO3 là một axit có tính axit mạnh và tính oxi hoá mạnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV chiếu slide hình ảnh cấu tạo HNO3, yêu cầu HS quan sát, dự đoán tính chất của HNO3? HS Trình bày GV Chốt kiến thức GV yêu cầu HS lấy ví dụ về tính axit của axit nitric, viết phương trình hoá học Hoàn thành vào bảng phụ, trình bày. Bảng phụ 1slide và bảng phụ Làm quì tím chuyển sang màu Tác dụng oxit bazơ Fe2O3 + HNO3 .............. Tác dụng với bazơ CaOH2 + HNO3 .............. Tác dụng với muối Na2CO3 + HNO3 .............. Tác dụng với kim loại Fe + HNO3 .............. GV Chú ý Do NO3 – có tính oxi hoá mạnh nên trong các phản ứng với kim loại, sản phẩm tạo ra không phải là H2 mà là một sản phẩm khử khác GV Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá được hầu hết các kim loại trừ Au, Pt . Khi đó kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao nhất và tạo ra muối nitrat. GV Lấy ví dụ với Cu, yêu cầu các nhóm làm TN, quan sát, viết PTHH. HS Làm TN theo nhóm, trình bày vào bảng phụ. Bảng phụ 2 slide và bảng phụ M trừ Pt, Au + HNO3 à MNO3n + SP khử + H2O + Đối với KL có tính khử yếu,HNO3đặc tạo ra...; HNO3 loãng tạo ra... + Đối với KL có tính khử mạnh, HNO3đặc tạo ra...;HNO3 loãng có thể tạo ra.... VD Cu + HNO3đ + + H2O Cu + HNO3l + ... + H2O Al + HNO3l ...+ N2O + H2O Zn + HNO3 l ...+ NH4NO3 + H2O GV Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hoá được nhiều phi kim như C, S, P... GV Chiếu TN lưu huỳnh tác dụng với axit nitric đặc, yêu cầu HS quan sát, dự đoán hiện tượng, viết PTHH HS Quan sát, dự đoán, viết PTHH GV Axit nitric có thể oxi hoá được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt II...Yêu cầu HS hoàn thành các phản ứng 3H2S + 2HNO3l . FeO + HNO3 l . II. Tính chất hoá học axit Làm quỳ tím hoá đỏ Tác dụng oxit bazơ Al2O3 + 6HNO3 2AlNO33 + 3H2O Tác dụng với bazơ AlOH3 + 3HNO3 AlNO33 + 3H2O Tác dụng với muối Na2CO3 +2HNO3 2NaNO3+CO2+H2O oxi hoá a. Tác dụng với kim loại Axit HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại trừ Au, Pt, đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất M+HNO3 MNO3n + SP khử +H2O trừ Pt, Au ; n là hoá trị cao nhất của M + Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu HNO3 đặc bị khử đến NO2 còn HNO3 loãng bị khử đến NO. VD Cu + 4HNO3đ CuNO32 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3l 3CuNO32 + 2NO + 4H2O + KL có tính khử mạnh, HNO3 loãng có thể tạo ra N2, N2O, NH4NO3 8Al + 30HNO3l 8AlNO33 + 3N2O + 15H2O 4Zn + 10HNO3 l 4ZnNO32 + NH4NO3 + 3H2O Chú ý Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội. b. Với phi kim VD S + 6HNO3 đ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O C + 4HNO3 đ CO2+ 4NO2 +2H2O c. Với hợp chất VD 3H2S + 2HNO3l 3S + 2NO + 4H2O 3FeO + 10HNO3 l 3FeNO33 + NO + 5H2O Hoạt động 4 Ứng dụng Mục tiêu HS biết được một số ứng dụng của axit nitric Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV Chiếu hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric IV. Ứng dụng - Sản xuất phân đạm - Sản xuất thuốc nổ, thuôc nhuộm, dược phẩm 3. Củng cố - Dùng sơ đồ tư duy để củng cố Chiếu Slide sơ đồ tư duy cấu tạo và tính chất hoá học của axit nitric - Bài tập củng cố Chiếu slide BT củng cố Câu 1 Cho dãy các chất Fe, FeO, FeOH2, FeSO4, Fe3O4, Fe2SO43, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 2 Cho 9,6g Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO đktc. Xác định V? A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 Câu 3 Sản phẩm nào không được tạo ra khi cho kim loại tác dụng với HNO3? NO B. NO2 C. N2O D. N2O5 Câu 4 Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy sản phẩm khử duy nhất, ở đktc có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. 4. Hướng dẫn học bài - Ôn lại các kiến thức đã học về cấu tạo và tính chất của HNO3 - Làm các BT 1,2,4,6,7 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài V. RÚT KINH NGHIỆM
vì sao hno3 có tính axit mạnh