CAMERA QUAN SÁT; KHÓA CỬA THÔNG MINH; HỆ THỐNG BÁO GỌI Y TÁ Do đó phải đọc kỹ lại trước khi lắp. Vì encoder cháy rồi thì bắt buộc thay thế cả con, rất tốn tiền. - Ngõ ra: AB, ABZ, AB đảo, ABZ đảo. Bạn dễ dàng xác định tín hiệu ngõ ra bằng cách xem số dây được kí
Nga và Thổ Nhĩ Kỳ đang xem xét sử dụng hệ thống thanh toán Troy của Thổ Nhĩ Kỳ để thay thế cho hệ thống MIR của Nga ở quốc gia Trung Đông này. Ấn phẩm Aydilink của Thổ Nhĩ Kỳ ngày 4/10 cho hay Nga và Thổ Nhĩ Kỳ đang xem xét sử dụng
nhân thuộc trong một các mối quan hệ theo quy định tại điểm g khoản này Khoảnbổsung này có thểtạora mộtsốtrườnghợpdoanh nghiệpphảikê khai các bên liên kếtvà GDLK nhiềuhơnso với THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2017/NĐ-CP | Trang 6 9.
Quan Hệ Thế Thân; Quan Hệ Thế Thân. 3.5 / 5 of 2 Vote. Rating. Worthless Regression Average 3.5 / 5 out of 2. Tên khác. là bữa ăn thay cho Thẩm Tu Trúc, là thứ thay thế lấp đầy chỗ trống trong xác thịt hắn Sau một vụ tai nạn bất ngờ, Hứa Thừa Yến chết, Hạ Dương chỉ đợi
Bước 4: Tiến hành thay thế thiết bị hệ thống quan trắc tự động (nếu có). Phục hồi và hiệu chuẩn bổ sung các thiết bị đo đạc. Thay mới thiết bị hoặc thay mới phụ tùng chính hãng. Vệ sinh thiết bị theo khuyến cáo của nhà sản xuất Vận hành thử nghiệm và kiểm tra kết quả đo sau hiệu chỉnh.
X5jgp. Như chúng ta đã biết mệnh đề quan hệ sẽ được bắt đầu bằng đại từ quan hệ hay các trạng từ quan hệ ví dụ như sau who, whom, which, that, whose, why, where, when. Vậy nên kiến thức ngữ pháp này có chức năng vô cùng quan trọng trong câu. Vậy làm cách nào để có thể hiểu hết được những kiến thức bổ ích của chủ điểm ngữ pháp này? Trong bài viết hôm nay xin gửi đến các bạn tất tần tật kiến thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Kiến thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ – Relative clauses trong tiếng Anh I. Mệnh đề quan hệ là gì? Mệnh đề quan hệ tiếng Anh Relative clauses là một mệnh đề đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó. Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ và được bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ/ 1 trạng từ quan hệ. Tham khảo ví dụ dưới đây The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend Người phụ nữ mặc áo phông là bạn gái của tôi. I really like the hat that my mom gave me last year’s birthday! Tôi thực sự thích chiếc mũ mà mẹ tôi đã tặng tôi sinh nhật năm ngoái. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì? Một số đặc điểm cần nhớ về mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ who, which, … hoặc đôi khi là 1 trạng từ quan hệ where, when để thay thế và bổ nghĩa cho DANH TỪ liền kề trước nó. Tham khảo ngay mindmap kiến thức về mệnh đề quan hệ tiếng Anh trong các ảnh dưới đây bạn nhé Mindmap mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Mindmap mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Tham khảo thêm bài viết Chinh phục kiến thức ngữ pháp về câu tường thuật trong tiếng Anh 1. Đại từ quan hệ Để tạo nên một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, chúng ta không thể không sử dụng đại từ quan hệ. Vậy có những đại từ quan hệ nào, hãy tham khảo chi tiết trong bảng bên dưới bạn nhé Đại từ Chức năng Which Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho câu có thể lược bỏ đại từ Thay thế cho vật Thay thế cho cả mệnh đề phía trước Ví dụ I wish I could travel to Thailand which has a lot of delicious street food Tôi ước tôi có thể đi du lịch Thái Lan nơi có nhiều đồ ăn đường phố ngon. Who Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho câu có thể lược bỏ đại từ Thay thế cho người Ví dụ The person I love the most in this world is my husband who is a dedicated doctor Người tôi yêu nhất trên đời này là chồng tôi, một bác sĩ tận tụy. Whom Làm tân ngữ Thay thế cho danh từ chỉ người Ví dụ Do you know the girl whom my teacher is talking to? Bạn có biết cô gái mà giáo viên của tôi đang nói chuyện không?. That Làm chủ ngữ Thay thế cho người & vật Ví dụ Hoang Anh keeps talking about the Avatar film that he saw at the cinema yesterday Hoàng Anh không ngừng kể về bộ phim Avatar mà anh ta đã xem ở rạp chiếu phim ngày hôm qua. Whose Đứng trước 1 danh từ khác Thay cho sự sở hữu Ví dụ Mr. Nam whose son has received a scholarship from the university is very proud Anh Nam có con được học bổng của trường rất tự hào. Ví dụ Ví dụ về đại từ quan hệ trong tiếng Anh 2. Trạng từ quan hệ Trạng từ Chức năng Where Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N place + Where + S + V Where = ON / IN / AT + Which Ví dụ Next week I will come back to the place where my grandfather was born Tuần tới tôi sẽ trở lại nơi ông tôi đã sinh ra. When Thay thế cho danh từ chỉ thời gian ….N time + When + S + V … When = ON / IN / AT + Which Ví dụ You should tell me the time when the train departs Bạn nên cho tôi biết thời gian tàu khởi hành. Why Thay cho the reason, for that reason & dùng để chỉ lý do …..N reason + Why + S + V … Ví dụ That is the main reason why the Vietjet’s flight was delayed Đó là nguyên nhân chính khiến chuyến bay của Vietjet bị chậm. Lưu ý When & Where – 2 trạng từ quan hệ này sẽ không bao giờ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Sau When và Where phải là một mệnh đề. Ví dụ Ví dụ cụ thể về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh IV. Các loại mệnh đề quan hệ tiếng Anh 1. Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh là mệnh đề thường được sử dụng với mục đích xác định danh từ đứng trước nó và đem đến ý nghĩa cho câu được dùng. Nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không thể hiện đầy đủ nghĩa. Các đại từ quan hệ tiếng Anh được sử dụng trong kiến thức ngữ pháp này. Tham khảo ví dụ dưới đây Do you know the phone number of the boy who gave me an apple at your company yesterday? Bạn có biết số điện thoại của chàng trai đã cho tôi một quả táo ở công ty của bạn ngày hôm qua không?. The woman you met yesterday in the park is my grandmother Người phụ nữ bạn gặp ngày hôm qua trong công viên là bà của tôi. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh là mệnh đề được sử dụng với mục đích cung cấp thêm thông tin về người hay vật nào đó. Không có nó thì câu tiếng Anh vẫn mang trọn vẹn nghĩa. Tham khảo ví dụ Ms. Nhung, who taught me to sing, is getting divorced next week Cô Nhung dạy tôi hát tuần sau ly hôn. The film, which I and my boyfriend saw yesterday, is a very bad Bộ phim mà tôi và bạn trai của tôi đã xem ngày hôm qua, rất tệ. 3. Mệnh đề quan hệ rút gọn Để rút gọn mệnh đề quan hệ chúng ta sẽ đi theo các bước chi tiết trong bảng dưới đây bạn nhé Vai trò Cách rút gọn Ví dụ Tân ngữ Các mệnh đề quan hệ tiếng Anh đóng vai trò là tân ngữ trong một câu ➡ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu xuất hiện giới từ trước đại từ quan hệ chusngta phải đảo giới từ ra phía cuối mệnh đề. It is the best movie that I and my mother have ever seen. ➡ It is the best movie I and my mother have ever seen Đó là bộ phim hay nhất mà tôi và mẹ tôi từng xem. Chủ ngữ Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề chủ động ➡ sử dụng V-ing. The man who is sitting in the chair is my father. ➡ The man sitting in the chair is my father Người đàn ông đang ngồi trên ghế là cha tôi. Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề bị động ➡ sử dụng VED/ V3. The comic which was bought by my younger brother is very interesting. ➡ The comic bought by my younger brother is very interesting Truyện tranh được mua bởi em trai tôi vô cùng thú vị. Mệnh đề quan hệ tiếng Anh ➡ rút thành cụm động từ nguyên mẫu to-infinitive khi trước đại từ quan hệ tiếng Anh có các cụm từ như the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Linda was the last person that got the news. ➡ Linda was the last person to get the news Linda là người cuối cùng nhận được tin. 4. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định & không xác định Để phân biệt được mệnh đề quan hệ xác định và không xác định có 4 dấu hiệu dưới đây, cụ thể Mệnh đề xác định Mệnh đề không xác định 1 Bắt buộc phải có để xác định nội dung của câu Không bắt buộc, dùng để bổ sung nghĩa cho nội dung câu 2 Thiếu mệnh đề xác định câu sẽ trở nên tối nghĩa, không rõ ràng Không có mệnh đề không xác định câu vẫn đủ nghĩa. 3 Không có dấu phẩy đi kèm Có dấu phẩy đi kèm 4 Có thể sử dụng với tất cả đại từ quan hệ Không sử dụng với đại từ quan hệ “that” V. Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết Làm ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về mệnh đề quan hệ bạn nhé! 1. Mr. Tien, ______ is living next door, is a doctor. A. that B. who C. whom D. what 2. His computer ______ was my friend’s got broke. A. which B. whom C. who D. that 3. The woman _______ he wanted to see his family. A. which B. where C. whom D. who 4. My grandfather, _______ is 80, often takes exercises. A. what B. who C. where D. which 5. The woman _______ came here two days ago is her professor. A. who B. that C. whom D. what Đáp án 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – b, 5 – a Trên đây là tất tần tật kiến thức về chủ điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ – Relative Clauses trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết bạn đã nắm chắc được chủ điểm ngữ pháp này. Ngoài ra để thành thạo thêm chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này hãy làm thêm một số bài tập để có thể nhuần nhuyễn chủ điểm ngữ pháp này nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Chúng ta đã biết tính từ thường là từ được dùng để bổ sung tính chất cho một danh từ trong câu. Nhưng khi để giải thích rõ hơn về danh từ ta không thể chỉ dùng một từ mà phải dùng cả một mệnh đề. Relative Clause được dùng trong những trường hợp như vậy. Vậy có thể nói mệnh đề quan hệ dùng để cho chúng ta biết rõ hơn về một đối tượng mà người nói muốn nói tới. 1. WHO Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ hoặc đại từ đối tượng chỉ người làm chủ ngữ trong Relative Clause. Nếu đối tượng được thay thế là tân ngữ của câu thứ nhất và là chủ ngữ của câu thứ hai thì ta chỉ việc bỏ chủ ngữ đó đi và thay bằng WHO. Vd He has talked to the lady . She is drawing on the wall. Câu này đổi thành He has talked to the lady who is drawing on the wall. Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu Thay chủ ngữ của câu thứ hai bằng WHO và đặt câu đó sau chủ ngữ của câu thứ nhất. Vd The man is leaving the house. He is my uncle. Câu này được đổi thành The man, who is leaving the house is my uncle. Chú ý Trong tất cả các câu chứa đại từ quan hệ, đại từ quan hệ luôn đứng sau danh từ hay đại từ mà nó thay thế cho. Relative Clause 2. WHOM Dùng để thay thế cho đối tượng chỉ người làm tân ngữ trong Relative Clause. Vd I saw the guy. You talked to him yesterday. Câu này đổi thành I saw the guy whom you talked to yesterday. Vd The girl is my new roomate . We met her at the class this morning. Câu này đổi thành The girl, whom we met at the class this morning, is my new roomate . Chú ý Trong câu có mệnh đề quan hệ whom làm tân ngữ, whom có thể lược bỏ được mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu và whom luôn đứng ngay sau đối tượng mà nó thay thế cho. Ví dụ như trong hai câu ví dụ ở trên, câu thứ nhất có thể viết thành I saw the guy you talked to yesterday và câu thứ hai có thể được viết thành The girl we met at the class this morning is my new roomate . 3. WHOSE Là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho Tính từ sở hữu, sở hữu cách trong Relative Clause. Whose dùng cho cả đối tượng người và vật. Vị trí đứng giữa hai Danh từ. Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu trong relative clause thay Tính từ sở hữu của câu thứ hai bằng Whose và chuyển cả câu đó sau chủ ngữ của câu thứ nhất Vd The old man is my new coach. His son is a teacher . Câu này được đổi thành The old man, whose son is a teacher, is my new coach. The building is very tall. The main door of this building has just been repainted. Câu này đổi thành The building, whose main door has just been repainted, is very tall. Nếu đối tượng đứng cuối câu thứ nhất , đầu câu thứ hai Ta thay tính từ sở hữu bằng danh từ. Vd Have you ever been to Japan? Its capital is Tokyo. Câu này đổi thành Have you ever been to Japan, whose capital is Tokyo? Relative Clause 4. WHICH Which dùng để thay thế cho từ chỉ vật làm chủ ngữ trong câu thứ hai Nếu đối tượng là chủ ngữ của hai câu thay chủ ngữ của câu thứ hai bằng WHICH và chuyển câu đó đứng sau chủ ngữ của câu thứ nhất Vd The painting is very famous. It was made hundreds of years ago. Câu này có thể đổi thành The painting, which was made hundreds of years ago, is very famous. Nếu đối tượng là tân ngữ của câu thứ nhất và chủ ngữ của câu hai thay chủ ngữ của câu hai bằng WHICH Vd I received a beautifully handcrafted bralette. The bralette is in the closet. Câu này có thể đổi thành I received a beautifully handcrafted bralette, which is in the closet. Which dùng để thay thế cho sự vật làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nếu đối tượng là chủ ngữ trong câu thứ nhất và tân ngữ của câu thứ hai, ta thay tân ngữ của câu hai bằng Which và chuyển lên đầu câu hai sau đó đặt cả câu hai đứng sau chủ ngữ của câu thứ nhất Vd The car is very expensive. Mark bought it yesterday. Câu này đổi thành The car, which Mark bought yesterday is very expensive. Nếu đối tượng là tân ngữ của hai câu chuyển tân ngữ của câu thứ hai thành which và đưa lên đầu câu đó. Vd Donah can’t find the dress. I lent her it this morning. Câu này đổi thành Donah can’t find the dress, which I lent her this morning. 5. THAT That là đại từ dùng để thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ cả người và vật trong mệnh đề quan hệ. VD Amanda is reading the book. This book is very interesting. Câu này được đổi thành Amanda is reading the book that is very interesting. The girl is very pretty. I met her two days ago. Câu này được đổi thành The girl that I met two days ago is very pretty. He is the doctor. He saved a girl yesterday. Câu này được đổi thành He is the doctor that saved a girl yesterday. That is a bag. He received that bag last year. Câu này được đổi thành That is the bag that he received last year. Chú ý Trong câu có that làm đại từ quan hệ, câu không được có dấu phẩy và không có giới từ đứng trước that. Xem thêm Cẩm nang chuẩn bị trước khi thi TOEIC để đạt kết quả cao Mệnh đề quan hệ dùng trạng từ quan hệ 1. WHEN Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian day ,time , year , Monday… When thay thế cho on/in/at + which in/on/at + từ, cụm từ chỉ thời gian . Cách làm ta chuyển “in/on/at + từ, cụm từ chỉ thời gian” thành WHEN Tuỳ theo từng trường hợp mà chuyển đổi như các Đại từ quan hệ. VD I came across him last week. He was going to school last week. Câu này đổi thành I came across him last week, when he was going to school. Jamie was born on July 16th, 1996. Her grandfather rebuilt the house on that day. Câu này được đổi thành Jamie was born on July 16th, 1996 when her grandfather rebuilt the house. 2. WHERE Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn city ,village , place….. Where được thay thế cho “in/on/at + nơi chốn” in/on/at +which. Tùy theo từng trường hợp mà chuyển đổi như các Đại từ quan hệ. VD The hotel wasn’t very clean. We stayed in that hotel. Câu này được đổi thành The hotel where we stayed wasn’t very clean. That is the car, Josh was born in that car. Câu này được đổi thành That is the car, where Josh was born. Chú ý Where = in which nên where và in which có thể dùng thay thế cho nhau. VD The hotel where/in which we stayed wasn’t very clean. That is the car, where/in which Josh was born. 3. WHY Dùng để nối câu khi câu trước có từ “the reason”. Vị trí đứng ngay sau từ “ the reason”. Vd She doesn’t know the reason. I got my money back. She doesn’t know the reason why I got my money back. Mệnh đề quan hệ Relative Clause dùng giới từ và đại từ quan hệ Xảy ra trong trường hợp đại từ quan hệ WHOM /WHICH/THAT làm tân ngữ sau một giới từ nào đó trong câu thứ hai. Vd The bag is mine. You are standing on it. Ta có 2 cách làm Cách 1 đặt giới từ trước Đại từ quan hệ không dùng được với THAT. Vd The bag on which you are standing is mine. Cách 2 đặt giới từ sau động từ Vd The bag which you are standing on is mine. DOWNLOAD NGAY EBOOK 1000 CÂU GIẢI ĐỀ TOEIC FORMAT MỚI Phân loại Relative Clause Gồm 2 loại relative clauses Mệnh đề quan hệ xác định Là một thành phần của câu , nó giúp xác định hay phân loại đối tượng. Ta không thể bỏ nó được vì nếu bỏ nó đi thì đối tượng được hiểu chung chung , không rõ ràng. Vd The building which is decorated with lots of light bulbs is mine = Toà nhà được trang trí với rất nhiều bóng đèn là nhà của tôi. Khi chúng ta nói The building is mine = Tòa nhà là của tôi’ thì không ai hiểu ngôi nhà nào. Nhưng khi chúng ta thêm ” which is decorated with lots of light bulbs” thì người ta hiểu rõ và cụ thể hơn, chính xác hơn. Ở mệnh đề này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được lược bỏ. 2. Non-defining relative clauses Mệnh đề quan hệ không xác định Là phần thêm vào để bổ sung , giải thích thêm cho đối tượng. Nếu ta bỏ nó đi thì đối tượng vẫn được hiểu rõ , được xác định. Mệnh đề không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “ ,” Trong mệnh đề này, trước đối tượng thường có THIS ,THAT ,THESE , THOSE, MY, HIS… VD This building, which is decorated with lots of light bulbs, is mine. = Tòa nhà này, nó được trang trí với rất nhiều bóng đèn, là nhà của tôi. Bài tập ôn luyện Relative Clause Để giúp các bạn hiểu thêm về phần ngữ pháp TOEIC Mệnh đề quan hệ Relative Clause này, sau đây là phần bài tập, các bạn có thể tải về máy để ôn luyện thêm nhé. Trên đây là tổng hợp lý thuyết ngắn gọn về ngữ pháp TOEIC Relative Clause giúp các bạn có thể hiểu rõ về nhiệm vụ và cách sử dụng loại này như thế nào. Nếu như bạn nào muốn hiểu rõ và áp dụng vào bài tập một cách hiệu quả nhất về phần ngữ pháp TOEIC này, các bạn có thể tham gia vào lớp học TOEIC Online của thầy Quý FireEnglish 980, thầy sẽ hướng dẫn tận tình và sẽ giúp các bạn làm bài hiệu quả.
Quá trình cơ thể diễn ra hành vi tình dục được gọi là chu kỳ phản ứng tình dục. Các nhà khoa học chia chu trình tình dục của con người thành năm giai đoạn từ khi khơi dậy ham muốn cho đến giai đoạn thoái trào. Hãy cùng tìm hiểu các vấn đề liên quan đến chủ đề này bạn nhé. Cả nam giới và phụ nữ đều trải qua tất cả bốn giai đoạn nhưng chỉ khác nhau về thời gian. Trong quá trình giao hợp, đàn ông thường đạt cực khoái trước, trong khi phụ nữ có thể mất đến 15 phút. Điều này làm cho khả năng đạt cực khoái cùng một lúc khi giao hợp rất hiếm. Giai đoạn một Ham muốn Giai đoạn này thường bắt đầu trong vòng 10 đến 30 giây sau các hành động cử chỉ tình tứ và có thể kéo dài từ vài phút đến nhiều giờ. Lúc này dương vật của người đàn ông sẽ trở nên cương cứng và nhô lên. Núm vú cũng có thể trở nên căng cứng. Sự ham muốn của phụ nữ được thể hiện qua những dấu hiệu như âm đạo to ra và rộng hơn. Vách âm đạo tiết ra một lượng lớn chất nhờn khiến cho âm đạo luôn ẩm ướt, hai lớp môi bé và môi lớn cũng to hơn ra ngực bắt đầu sưng lên. Nhịp tim, huyết áp và nhịp thở ở cả 2 giới đều nhanh hơn. Giai đoạn hai Kích thích Đây là giai đoạn nối tiếp sau giai đoạn ham muốn và là bước kế tiếp chuyển sang giai đoạn thứ ba. Trong giai đoạn này, dương vật của người đàn ông càng cương cứng hơn và tinh hoàn sẽ dính vào da bìu. Biểu hiện rõ nhất ở phụ nữ là các môi âm đạo trở nên lớn hơn. Đoạn trên và giữa của âm đạo được mở rộng còn 2/3 đoạn dưới của âm đạo thì co chặt lại. Âm vật có dấu hiệu co lại. Môi âm hộ hai bên cũng trở nên sẫm màu hơn mặc dù hơi khó nhận biết. Đối với phụ nữ chưa có con, môi lớn chuyển từ màu hồng sang màu đỏ tươi. Ở những phụ nữ đã có con, màu sắc sẽ thay đổi từ đỏ tươi đến tím đậm. Lúc này cả hai người thở và tim đập rất nhanh. Da nổi nốt đỏ trên bụng, ngực, vai, cổ hoặc mặt. Cơ bắp ở đùi, hông, tay và mông sẽ căng lên cũng như bắt đầu sự co thắt. Giai đoạn ba Cực khoái Đây chính là cao trào của chu kỳ tình dục và cũng có khoảng thời gian ngắn nhất trong bốn giai đoạn chỉ vài giây. Khi bước vào giai đoạn này, tinh dịch người đàn ông tập trung vào niệu đạo cũng là lúc họ có cảm giác cực khoái nhất định và có hiện tượng xuất tinh từ dương vật. Trong giai đoạn cực khoái cũng xuất hiện co rút trong dương vật. Ở phụ nữ, dấu hiệu thường xuất hiện là 1/3 âm đạo có dấu hiệu co rút mỗi 8/10 giây Số lượng và cường độ của sự co rút tùy thuộc vào cực khoái mỗi người Các cơ của tử cung cũng co nhưng hầu như không đáng kể. Nam và nữ giới đều có nhịp thở, nhịp tim và huyết áp tiếp tục tăng. Cơ sẽ căng và ứ mạch máu đạt tới đỉnh điểm. Đôi khi tay và chân sẽ co nắm như một phản xạ của cơ trong lúc cực khoái. Giai đoạn bốn Thỏa mãn Đây là giai đoạn các chức năng sinh lý trở về với trạng thái nghỉ ngơi bình thường và những phản ứng cuối cùng của cơ thể ở giai đoạn này có thể kéo dài trong vòng vài phút đến nửa giờ hoặc lâu hơn. Giai đoạn thỏa mãn ở phụ nữ thường lâu hơn. Dương vật của người đàn ông sẽ trở lại trạng thái bình thường và trơ ỳ không thể đạt cực khoái trong một khoảng thời gian nhất định. Lượng thời gian sẽ khác nhau theo độ tuổi, thể chất và các yếu tố khác. Tử cung và âm vật của phụ nữ cũng trở lại vị trí bình thường. Một số người có thể kích thích thêm và đạt cực khoái bổ sung. Cùng những hiện tượng trên thì đồng thời cả hai đều thấy các bộ phận giảm sưng, nốt đỏ biến mất và các cơ được thả lỏng. Hiểu được những gì đang xảy ra trên cơ thể bạn và bạn tình trong lúc quan hệ tình dục sẽ giúp cả hai tận hưởng trọn vẹn cảm giác sung sướng. Nếu biết kết hợp giữa việc quan hệ với một vài kỹ năng giao tiếp tốt là bạn đã có thể tìm thấy chìa khóa mở cánh cửa khoái lạc và ham muốn của trái tim rồi đấy.
Mệnh đề quan hệ là gì?Mệnh đề quan hệ relative clause là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ, động từ nhưng không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi còn được gọi là mệnh đề tính ngữ adjective clause vì nó có chức năng như một tính từ bổ sung thông tin bổ nghĩa cho một danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ luôn được bắt đầu bởi một đại từ quan hệ relative pronoun.Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhCó hai loại chínhMệnh đề quan hệ xác định defining relative clauseMệnh đề quan hệ không xác định non-defining relative clauseMệnh đề quan hệ xác định Defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ xác định chứa thông tin làm rõ cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu sẽ không đủ nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác có dấu “,”Ví dụ The man who is sitting next to you is handsome. Người đàn ông đang ngồi cạnh bạn thì đẹp trai.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì không xác định được “the man” là đề quan hệ không xác định Non-defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ không xác định đưa thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu vẫn đủ nếu không có mệnh đề quan hệ không xác dấu “,”Ví dụ Rosie, who is sitting next to you, is beautiful. Rosie, người đang ngồi cạnh bạn, thì xinh đẹp.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì Rosie vẫn là một danh từ xác thêmMệnh đề hiện tại phân từ present participle clauseMệnh đề danh từ noun clauseMệnh đề trạng ngữ adverbial clauseĐại từ quan hệ Relative PronounsĐại từ quan hệ mở đầu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ mà người học sử dụng phụ thuộc vào việc người học đang đề cập đến đối tượng nào và loại mệnh đề quan hệ. Việc phân biệt các đại từ quan hệ sẽ dựa vào chức năng của nó trong là loại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người và đôi khi là thú cưng đóng vai trò làm chủ dụ The boy who is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.Trong mệnh đề quan hệ “who is wearing a green jacket”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “the boy” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân dụ Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTrong mệnh đề quan hệ “whom I met at the party last night”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “the man” đóng vai trò làm tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “met”.WhichLoại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân dụ We have seen a lot of changes which are good for business. Trong mệnh đề quan hệ “which are good for business.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “changes” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ trong dụ It was the same picture which I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Trong mệnh đề quan hệ là “which I saw yesterday.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the same picture” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu ứng với chủ ngữ “I” và động từ “saw”.Thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề phía trước và được tách ra bởi dấu dụ Lan got the low mark in the Math, which made her parents sad. Lan bị điểm kém môn toán, điều này khiến cho bố mẹ cô ấy buồn.Trong mệnh đề quan hệ “which made her parents sad.”, đại từ quan hệ “which” ở đây không chỉ thay thế cho “low mark in the Math” vì điểm kém môn Toán không khiến bố mẹ Lan buồn mà việc Lan bị điểm kém môn Toán mới khiến cho bố mẹ Lan buồn vì vậy “which” sẽ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước chi tiết Quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ chỉ người, động vật và sự vật. That chỉ được dừng trong mệnh đề quan hệ xác định. That sẽ ít trang trọng hơn “who”, “whom” và “which”.Ví dụThe boy who/that is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.It was the same picture which/that I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTìm hiểu thêm Phân biệt "which" và "that" trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác định - Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ sở thế cho từ chỉ sở hữu của người hoặc vật trong câu. Vì vậy, whose thường đứng ngay trước danh dụ He’s marrying a girl whose family don’t seem to like him. Anh ta cưới một cô gái người mà gia đình của cô ấy dường như không thích anh ta.Trong mệnh đề quan hệ “whose family don’t seem to like him.”, đại từ quan hệ “whose” thay thế cho sự sở hữu “her” – của cô làm rõ chức năng của Whose, tác giả sẽ phân tích câu như sau “family” là chủ ngữ, động từ là “don’t like”, tân ngữ là “him” và từ cần thay thế là “girl”. Danh từ đứng ngay phía sau là “family” và nếu viết đủ sẽ là “her family or the girl’s family” chính vì vậy câu thiếu sở hữu và “whose đóng vai trò thay thế cho sự sở hữu trong câu từ quan hệ Relative adverbsWhereThay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong dụ I know a restaurant where the food is excellent. Tôi biết một nhà hàng nơi mà có món ăn tuyệt hảo.Trong mệnh đề quan hệ “where the food is excellent.”, đại từ quan hệ “where” thay cho trạng từ chỉ nơi chốn “in the restaurant” vì câu nếu viết đây đủ sẽ là “the food in the restaurant is excellent” vì vậy “where” ở đây không đơn giản chỉ là thay thế cho “restaurant” mà thay thế cho cả cụm chỉ nơi chốn “in the restaurant”.Tìm hiểu thêm Phân biệt “where” và “which” trong mệnh đề quan thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ thời gian trong dụ 17th of June, 1995 is the day when I was born. 17/6/1995 là ngày mà tôi được sinh ra.Trong mệnh đề quan hệ “when I was born”, đại từ quan hệ “when” thay thế cho cụm trạng từ chỉ thời gian “on 17th of June, 1995 vì câu nếu viết đầy đủ sẽ là “I was born on 17th of June, 1995” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 17th of June, 1995”.WhyThay thế cho trạng từ chỉ lý dụ Do you know the reason why the shop is closed today? Bạn có biết lý do vì sao mà hôm nay cửa hàng đóng cửa không?Trong mệnh đề quan hệ “why the shop is closed today?”, đại từ quan hệ “why” thay thế cho cụm từ chỉ lý do “for the reason” vì câu này nếu viết đủ sẽ là “Do you know the reason. The shop is closed today for that reason.”Đại từ quan hệ képĐại từ quan hệ kép là đại từ quan hệ được sử dụng với chức năng képHoạt động như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ trong mệnh đề của động như một liên từ nối mệnh đề chứa đại từ quan hệ kép với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm chủ dụ Whoever comes to see me, ask them to wait. Bất cứ ai đến gặp tôi, bảo họ đợi.Trong mệnh đề quan hệ “Whoever comes to see me”, “whoever” đóng vai trò làm chủ ngữ cho câu đồng thời làm liên từ nối mệnh đề “Whoever comes to see me” với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm tân dụ Whomever you hire will be fine with me. Cho dù bạn thuê ai thì tôi đều thấy ổn.Trong mệnh đề quan hệ “Whomever you hire”, đại từ quan hệ “whomever” thay thế cho tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “hire” đồng thời là liên từ để nối “you hire” với phần còn lại của Bất cứ cái gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vật có sự lựa dụ Whichever train you take from here, you will end at Charing Cross station. Cho dù bạn đi chuyến tàu nào ở đây thì bạn đều sẽ đến ga Charing Cross.Trong mệnh đề quan hệ “Whichever train you take from here”, đại từ quan hệ “whichever” thay thế cho tân ngữ “train” ứng với chủ ngữ “you” và động từ “take” đồng thời là liên từ để nối “you take from here” với phần còn lại của Bất cứ điều gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vậtVí dụ Pinkie will be successful at whatever she chooses to do in life. Pinkie sẽ thành công cho dù cô ấy chọn làm gì đi nữa.Trong mệnh đề quan hệ “Whatever she chooses”, đại từ quan hệ “whatever” thay thế cho tân ngữ ứng ở câu mệnh đề phía trước ứng với chủ ngữ “Pinkie” và động từ “will be sucessful at” đồng thời là tân ngữ cho mệnh đề phía sau ứng với chủ ngữ “she” và động từ “chooses to do”.Tìm hiểu thêm Cách sử dụng cấu trúc Whatever một cách chi Bất cứ khi nàoThay thế cho trạng từ chỉ thời dụ Whenever it rains, I stay indoors. Mỗi khi trời mưa, tôi ở trong nhà.Trong mệnh đề quan hệ “Whenever it rains”, đại từ quan hệ “whenever” thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, đồng thời là liên từ để nối “it rains” với phần còn lại của Bất cứ nơi đâuThay thế cho trạng từ chỉ nơi dụ Wherever you go, I will follow you. Cho dù bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo bạn.Trong mệnh đề quan hệ “Wherever you go”, đại từ quan hệ “whereever” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn đồng thời là liên từ để nối “you go” với phần còn lại của ý Trong văn nói thân mật, những liên từ này đôi khi được sử dụng như câu trả lời dụWhen should I come?’ Whenever. = Whenever you likeTea or coffee?’ Whichever’. = I don’t mind.Mệnh đề quan hệ rút gọn Reduced Relative clauseRelative Clause có thể được rút về dạng ngắn gọn hơn và điều này gây khá nhiều khó khăn cho người học trong việc nhận dạng và phân tích nghĩa của dạng rút gọn Relative Clause thông dụng nhất có thể kể đếnRút gọn ở dạng Hiện tại phân từ V-ingRút gọn ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-edRút gọn ở dạng hiện tại phân từ V-ingNếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, đại từ quan hệ có thể được lược bỏ và đồng thời động từ được chia ở dạng Hiện tại phân từ V-ing.Ví dụ The professor who teaches English Literature is leaving our university. Cách rút gọn The professor who teaches -> teaching English Literature is leaving our university.→ The professor teaching English Literature is leaving our gọn ở dạng quá khứ phân từ V3/V-edNếu động từ của Relative Clause ở dạng bị động be + V3/V-ed, đại từ quan hệ và “be” có thể được lược bỏ, đồng thời động từ giữ nguyên ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-ed.Ví dụ The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company. Cách rút gọn The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company.→ The candidates chosen after the interview will have a field trip to our company. Xem chi tiết 5 cách rút gọn mệnh đề quan số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ1. Dùng that trong một số cấu trúc câu cố dụ Khi có danh từ hỗn hợp chỉ người và vật He and his dog that have been together for 10 years are very famous in my hometown. Anh ta và chú chó của mình đã bên nhau được 10 năm rồi. Hai bọn họ rất nổi tiếng ở quê tôi.Dùng với danh từ bất định nothing, everything, something She blamed herself for everything that had happened. Cô ấy đổ lỗi cho bản thân mình vì mọi chuyện đã xảy raDùng với so sánh nhất The Wimbledon men’s final was the best game of tennis that I’ve ever seen. Trận chung kết giải Wimbledon dành cho nam là trận đấu tennis hay nhất mà tôi từng xem.2. Lưu ý phân biệt các đại từ quan hệ Luôn để đại từ quan hệ ngay sát danh từ mà nó thay thế để tránh gây hiểu sai nghĩa và sự mơ hồ không cần dụSai I wore a ghost costume on Halloween Day, which is so I wore a ghost costume which is so scary on Halloween Day. Tôi mặc một bộ trang phục ma khá đáng sợ vào ngày Halloween.Trong phiên bản sai, người đọc có thể không phân biệt được hoặc hiểu nhầm là ngày “Ngày Halloween đáng sợ” thay vì “bộ trang phục hóa trang đáng sợ”. Vì vậy, để tăng tính rõ ràng hãy để đại từ quan hệ ngay sau danh từ mà nó thay Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ nào thì phải đứng ngay sau cụm danh từ Trong câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ, phải đảm bảo tồn tại một mệnh đề độc lập independent clausevà một mệnh đề phụ thuộc dependent clause.5. Đảm bảo mỗi mệnh đề phải có đủ thành phần chủ ngữ và động từ/cụm động từ và có thể sắp xếp lại thành các câu đơn tách biệt có dụThat is the man who lives next door to me. My grandmother, who has just turned 80, is very healthy and active. Bài tập mệnh đề quan hệExercise 1 Chọn đáp án đúng nhất điều vào mỗi câu He was taking exercises ____ handed by her whoC. whoD. whom2. The kid, ____ stole the car, was hiding in the thatB. whoC. whomD. which3. My uncle has started a new company ____ make him a whoseB. WhoC. WhomD. Which4. Do you know the girl ____ we saw at the birthday party last year?A. whichB. whom5. The exercise that we were taught ____ very isB. has beenC. areD. was6. The neighbor _____ in front of me kept chatting during the workshop,_____ annoy me very muchA. had sat/ whoB. sitting/ whichC. to sit/ thatD. sitting/ that7. Was Manchester United stadium the largest ____ in the world?A. to be builtB. which was builtC. builtD. build8. This is the city in _____ my friends have moved to live since whichB. whoC. whoseD. where9. Her grandfather,____ was loved by neighbor , is a popular whoB. thatC. whereD. which10. The structure site, _____ is constructed in a large area, is very of whichB. whichC. whoD. whomĐáp án1. A2. B3. D4. D5. D6. B7. A8. A9. A10. AExercise 2 Tìm lỗi sai trong boy whose I saw last night was very Spanish actor, which has disabilities, can also speak a terrible night, the boy next door who I told you will move to a new International Holiday is the time which adolescence be off from work for 4 you understand the reason which he made that decision?The man who him told me this morning was absolutely a person which I admire appeared on TV this ánwhosewhichwhowhichwhichhimwhichExercise 3 Viết lại câu rút gọn mệnh đề quan construction site was constructed on the lake. It provides a large area for entertainment.=> __________________Have you ever had a conversation with him? He is standing at the table.=> __________________I learned to use this tool when I was young. This tool helps me alot in my work=> __________________She came from the countryside. The place is located near the sea.=> _________________The dishes were so tasty. I had it all in 20 minutes.=> __________________Đáp ánThe construction site was constructed on the lake, which provides a large area for you ever had a conversation with the man who is standing at the table?I learned to use this tool, which helps me a lot in my work when I was came from the countryside which is located near the dishes were so tasty that I had it all in 20 kếtĐại từ quan hệ là một mảng kiến thức quan trọng giúp người học hiểu sâu và rõ mệnh đề quan hệ hơn. Tác giả đã phân tích đại từ quan hệ dưới chức năng của chúng trong mệnh đề quan hệ để người học có cơ sở để hiểu và sử dụng đại từ quan hệ cho thêmMệnh đề quan hệ trong IELTS ReadingMệnh đề quan hệ trong IELTS WritingPhạm Thị Hồng
Bên cạnh các đại từ quan hệ WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT, mệnh đề quan hệ còn có thể được bắt đầu bằng trạng từ quan hệ WHEN, WHERE, WHY. Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu ta cùng tìm hiểu cách sử dụng cũng như cấu trúc của các trạng từ quan hệ trạng từ quan hệ where, when & why có thể được sử dụng để nối các câu hoặc mệnh đề. Chúng thay thế cấu trúc trang trọng hơn của preposition + which dùng để giới thiệu một mệnh đề quan house where I used to live has been knocked down.Ngôi nhà nơi tôi từng sống đã bị phá bỏ.Do you remember the time when we all went to a night club?Bạn có nhớ thời gian khi tất cả chúng ta đến một câu lạc bộ đêm không?The reason why I can’t go is that I don’t have time.Lý do tại sao tôi không thể đi là tôi không có thời gian.Chúng ta sử dụng where sau danh từ như place, house, street, town, country. Chúng ta sử dụng when sau danh từ như time, period, moment, day, summer. Chúng ta sử dụng why sau trúc trang trọng, giới từ + whichCấu trúc phổ biến hơn dùng trạng từ quan hệThat’s the restaurant in which we met for the first the restaurant where we met for the first picture was taken in the park at which I used to picture was taken in the park where I used to remember the day on which we first remember the day when we first was a very hot summer the year in which he was was a very hot summer the year when he was me the reason for which you came home me the reason why you came home you want to know the reason for which he is angry with Sally?Do you want to know the reason why he is angry with Sally?1. Trạng từ quan hệ WhenTrạng từ quan hệ When thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ phápDanh từ chỉ thời gian + WHEN + S + Động từ …– Do you still remember the day? We first met on that Do you still remember the day when we first met?-> Do you still remember the day on which we first met?– I don’t know the time. She will come back I don’t know the time when she will come từ quan hệ WhyTrạng từ quan hệ Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the season, for that phápDanh từ chỉ lý do + WHY + S + Động từ …– I don’t know the reason. You didn’t go to school for that I don’t know the reason why you didn’t go to từ quan hệ WhereTrạng từ quan hệ Where thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho phápDanh từ chỉ nơi chốn + Where + S + Động từ …Trạng từ quan hệ Where có thể được thay thế bằng in/on/at which.– The hotel wasn’t very clean. We stayed that The hotel where we stayed wasn’t very The hotel at which we stayed wasn’t very Bài tập trắc nghiệmI. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers this whichB. whoseC. thatD. who2. He bought all the books__________are needed for the next thatB. whatC. thoseD. who3. The children,__________parents are famous teachers, are taught thatB. whomC. whoseD. their4. Do you know the boy________we met at the party last week?A. whichB. whoseC. whoD. whom5. The exercises which we are doing________very isB. has beenC. areD. was6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed having sat / thatB. sitting / whichC. to sit / whatD. sitting / who7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?A. setB. settingC. to setD. who was set8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 whichB. thatC. whomD. where9. My mother,________everyone admires, is a famous whereB. whomC. whichD. whose10. The old building__________is in front of my house fell of whichB. whichC. whoseD. whom11. We need a teacher__________native language is whoB. whoseC. whomD. that12. I bought a T- shirt________is very whoB. whoseC. whomD. thatl3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at whoB. whomC. whereD. when14. The man with__________I have been working is very whoB. thatC whichD. whom15. We’ll come in May__________the schools are on thatB. whereC. whichD. whenII. Chọn câu đúng1. She gives her children everything ………………… they that B. who C. whom D. what2. Tell me …………………. you want and i will try to help that B. what D. which3. The place ……………………. we spent our holiday was really what B. who C. where D. which4. What was the name of the girl….passport was stolen?A. whose B. who C. which D. when5. The bed …………………. I slept in was too whose B. which C. what D. who6. Nora is the only person ……………………. understands which B. who C. what D. whose7. Why do you always disagree with everything…I say?A. who B. which C. when D. what8. This is an awful film. It is the worst…I have never who B. that C. what D. whom9. The hotel …we stayed was not who B. that C. where D. when10. The last time …I saw her, she looked very ánI. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – D; 5 – C;6 – B; 7 – C; 8 – A; 9 – B; 10 – B;11 – B; 12 – D; 13 – A; 14 – D; 15 – D;II. Chọn câu đúng1. A; 2. B; 3. C; 4. A; 5. B;6. B; 7. B; 8. B; 9. C; 10. D
quan hệ thay thế